MOTOR PHÒNG NỔ

Hiển thị 1–12 của 16 kết quả

Motor phòng nổLĩnh vực cơ khí và cơ giới hóa đang ngày càng được con người ứng dụng nhiều trong các lĩnh vực sản xuất, trong đó không thể bỏ qua thiết bị motor phòng nổ. Dòng động cơ giảm tốc này đang ngày càng chiếm ưu thế vượt trội hơn so với các dòng sản phẩm khác.

Khái niệm về motor phòng nổ

Motor phòng nổ
Motor phòng nổ

Được sử dụng trong môi trường có khí cháy như: khai thác than, khí đốt, lọc hóa dầu hay trong các công đoạn thuộc ngành sản suất khác có thể phát sinh khí cháy. Motor phòng nổ phải được chế tạo 1 cách đặc biệt để ngăn việc xảy ra cháy nổ trong quá trình hoạt động.

Tốc độ của motor phòng nổ

  • Động cơ phòng nổ 2 Poles: 2800 – 2950 vòng/phút, thường làm máy bơm
  • Động cơ phòng nổ 4 Poles: 1400 – 1500 vòng/phút, thường làm quạt hay lò sấy, sản xuất xăng hay hóa chất, luyện kim. Chế tạo ra motor giảm tốc phòng nổ.
  • Động cơ phòng nổ 6 Poles: 960 – 900 vòng/phút, chế tạo lò hơi, lò đốt hay nồi hơi, làm việc ngoài trời mưa hay ở những nơi có nhiệt độ cao.

Cấu tạo của motor phòng nổ gồm

Động cơ phòng nổ được thiết kế ưu tiên về phần vật liệu, công nghệ gia công và lắp ráp… các chỉ tiêu về kỹ thuật đều phải đạt tiêu chuẩn giành riêng cho động cơ phòng nổ.

Cơ cấu phòng nổ chính của động cơ phòng nổ bao gồm vỏ, nắp, hộp cực và cụm gối đỡ ổ bi. Những chi tiết này được chế tạo rất vững chắc với mục đích không để lọt khí từ trong và ngoài động cơ (ngay khi có cháy nổ từ 1 phía) nhiệt độ sẽ được khống chế để tránh làm hỗn hợp cháy bắt lửa.

Động cơ phòng nổ được kiểm tra kỹ trong quá trình sản xuất lẫn khi xuất xưởng. Một số khâu còn phải được thử mẫu tại  phòng thí nghiệm quốc gia hay tại phòng thí nghiệm được ủy quyền. Riêng cụm phòng nổ còn được thử chống nổ

Các kiểu lắp đặt của động cơ phòng nổ

Motor phòng nổ chân đế và motor phòng nổ mặt bích

Động cơ phòng nổ chân đế
Động cơ phòng nổ chân đế
Động cơ phòng nổ mặt bích
Động cơ phòng nổ mặt bích

Ứng dụng của motor phòng nổ trong đời sống

Ứng dụng của động cơ phòng nổ
Ứng dụng của động cơ phòng nổ

Chuyên sử dụng cho môi trường nguy hiểm như nhà máy sản xuất hóa chất, axit, lưu huỳnh hay trong hầm lò, tàu thủy hoặc môi trường ẩm ướt, nóng, các nơi sản xuất xăng dầu….

Nhờ có nắp hộp cực điện dày kiên cố, nên khi gặp sự cố về điện, các tia lửa điện bên trong không bắt ra ngoài gây ra cháy nổ.

Các công suất phổ biến của động cơ phòng nổ

ĐỘNG CƠ PHÒNG NỔ 0.8KW 1HP

ĐỘNG CƠ PHÒNG NỔ 1.1KW 1.5HP

ĐỘNG CƠ PHÒNG NỔ 1.5KW 2HP

ĐỘNG CƠ PHÒNG NỔ 2.2KW 3HP

ĐỘNG CƠ PHÒNG NỔ 3KW 4HP

ĐỘNG CƠ PHÒNG NỔ 4KW 5.5HP

ĐỘNG CƠ PHÒNG NỔ 5.5KW 7.5HP

ĐỘNG CƠ PHÒNG NỔ 7.5KW 10HP

ĐỘNG CƠ PHÒNG NỔ 11KW 15HP

ĐỘNG CƠ PHÒNG NỔ 15KW 20HP

ĐỘNG CƠ PHÒNG NỔ 18.5KW 25HP

ĐỘNG CƠ PHÒNG NỔ 30KW 40HP

ĐỘNG CƠ PHÒNG NỔ 38KW 50HP

ĐỘNG CƠ PHÒNG NỔ 45KW 60HP

ĐỘNG CƠ PHÒNG NỔ 55KW 75HP

ĐỘNG CƠ PHÒNG NỔ 75KW 100HP