MOTOR PHÒNG NỔ 7.5KW 10HP được sử dụng trong môi trường có khí cháy như: khai thác than, khí đốt, lọc hóa dầu hay trong các công đoạn thuộc ngành sản suất khác có thể phát sinh khí cháy. Motor phòng nổ phải được chế tạo 1 cách đặc biệt để ngăn việc xảy ra cháy nổ trong quá trình hoạt động.
Động cơ phòng nổ 7.5KW 10HP 2 poles (2800 – 3000 vòng/ phút)
TYPE: 132S
- Tổng chiều dài: 510 mm
- Tổng chiều cao: 450 mm
- Độ dài trục cốt: 38 mm
- Đường kính của vành định vị: 230 mm
- Tâm lỗ đế dọc trục : 140 mm
Động cơ phòng nổ 7.5KW 10HP 4 poles (2800 – 3000 vòng/ phút)
TYPE: 132M
- Tổng chiều dài: 550 mm
- Tổng chiều cao: 450 mm
- Độ dài trục cốt: 38 mm
- Đường kính của vành định vị: 230 mm
- Tâm lỗ đế dọc trục : 178 mm
Động cơ phòng nổ 7.5KW 10HP 6 poles (2800 – 3000 vòng/ phút)
TYPE: 160M
- Tổng chiều dài: 670 mm
- Tổng chiều cao: 520 mm
- Độ dài trục cốt: 42 mm
- Đường kính của vành định vị: 250 mm
- Tâm lỗ đế dọc trục : 210 mm
Động cơ phòng nổ 7.5KW 10HP 8 poles (2800 – 3000 vòng/ phút)
TYPE: 160L
- Tổng chiều dài: 710 mm
- Tổng chiều cao: 520 mm
- Độ dài trục cốt: 42 mm
- Đường kính của vành định vị: 250 mm
- Tâm lỗ đế dọc trục : 254 mm
Ứng dụng và môi trường làm việc của motor phòng nổ 7.5KW 10HP
- Ứng dụng ở các hầm mỏ, nơi khai thác mỏ kim loại, mỏ quặng, nơi người lao động chui xuống lòng đất, trong hang núi, mỏ than…
- Những nơi sản xuất xăng dầu, giàn khoan dầu axit sunfuric, lọc dầu, các hóa chất độc hại
- Môi trường sinh nhiệt cao: cán thép, nấu thép, đúc gang, luyện kim, nấu chì thiếc đồng nhôm
- Môi trường ẩm ướt: đấu điện vào motor ở những chỗ có nhiều mưa, sương mù, ít có nắng, khó thông gió khô thoáng, khí ẩm
Tham khảo thêm một số công suất motor phòng nổ: